Cách Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập Mới Nhất

Chào mừng Quý khách đến Nam Khoa Trung Kiên
Hotline: 0978 999 885
Cách Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập Mới Nhất
Ngày đăng: 02/07/2025 07:02 PM

Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập

Cách Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập Của 34 Tỉnh Thành

Sáng ngày 30/6/2025, Nhà Nước Việt Nam chính thức công bố thông tin sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong quá trình tái cấu trúc lãnh thổ quốc gia. Sự kiện này không chỉ nhằm tinh gọn bộ máy hành chính mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững và hiệu quả hơn về kinh tế Việt Nam trong tương lai.

Để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức nắm bắt kịp thời thông tin về 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập, một công cụ "Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập" của nền tảng vercel.app được ra đời, hy vọng thông tin hướng dẫn dưới đây của #LEK giúp quá trình tìm hiểu, nắm rõ thông tin tỉnh thành mới của người dân được tối ưu hơn.

Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập

Cách tra Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập Của Các Tỉnh Thành 2025

Để tra cứu thông tin chi tiết, bạn có thể truy cập trang web "Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập" chính thức TẠI ĐÂY. Trang website này là nền tảng được thiết kế chuyên biệt để cung cấp dữ liệu cập nhật về hệ thống hành chính mới nhất của Việt Nam. Tại giao diện chính, người dân chọn tìm thanh Tìm kiếm và lọc, sau đó nhập thông tin tỉnh thành hoặc tên đơn vị bạn cần thông tin.

Ví dụ, nhấp vào khung tìm kiếm Phường Sài Gòn, kết quả sẽ lập tức cho ra lựa chọn kết quả. Bạn chỉ cần nhấp vào kết quả hiển thị là sẽ được chuyển sang trang thông tin về Phường Sài Gòn, bao gồm trực thuộc tỉnh thành nào, hay bao gồm các đơn vị cũ nào.

Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập

 

Ngoài ra, người dùng có thể thử chuyển đổi địa chỉ cũ sang địa chỉ mới bằng cách nhấp vào tab Chuyển đổi địa chỉ. Chỉ cần nhập địa chỉ cũ vào thanh công cụ và nhấp Chuyển đổi, bạn sẽ ngay lập tức biết được địa chỉ mới sau sáp nhập của nhà mình ra sao.

Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập

 

Hiện tại trang web này vẫn còn hoàn thiện dần, hướng đến một phiên bản tối ưu nhất để người dùng tra cứu đầy đủ thông tin. Người dùng cũng có thể xem qua danh sách 34 tỉnh thành chính thức sau sáp nhập để nắm thêm thông tin chi tiết.

Tra cứu địa chỉ làm việc của các phường, xã mới trên địa bàn TP Hồ Chí Minh cũ

Sau sáp nhập, TP Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu. Dưới đây là trụ sở làm việc dự kiến của các đơn vị mới và một số lưu ý.

TP Hồ Chí Minh mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và TP Hồ Chí Minh. Từ ngày 1/7/2025, thành phố mới sẽ chính thức đi vào hoạt động với diện tích hơn 6.772 km², dân số trên 14 triệu người.

Dưới đây là bảng tra cứu địa chỉ làm việc của các phường, xã mới trên địa bàn TP Hồ Chí Minh cũ: 

STT

Tên phường, xã mới

Trụ sở hành chính mới 

(theo địa chỉ hiện nay)

1

Hiệp Bình

2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức

2

Thủ Đức

 

17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức

3

Tam Bình

934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức

4

Linh Xuân

81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức

5

Tăng Nhơn Phú

29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức

6

Long Bình

325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức

7

Long Phước

239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức

8

Long Trường

1341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức

9

Cát Lái

560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức

10

Bình Trưng

8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức

11

Phước Long

183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức

12

An Khánh

10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức

13

Sài Gòn

45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1

14

Tân Định

30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1

15

Bến Thành

92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1

16

Cầu Ông Lãnh

275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1

17

Bàn Cờ

611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3

18

Xuân Hòa

99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3

19

Nhiêu Lộc

82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3

20

Xóm Chiếu

18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4

21

Khánh Hội

85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4

22

Vĩnh Hội

405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4

23

Chợ Quán

462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5

24

An Đông

780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5

25

Chợ Lớn

279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5

26

Bình Tây

154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6

27

Bình Tiên

107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6

28

Bình Phú

15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6

29

Phú Lâm

152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6

30

Tân Thuận

342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7

31

Phú Thuận

1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7

32

Tân Mỹ

7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7

33

Tân Hưng

9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7

34

Chánh Hưng

2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8

35

Phú Định

450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8

36

Bình Đông

1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8

37

Diên Hồng

1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10

38

Vườn Lài

410 - 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10

39

Hòa Hưng

TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10

40

Minh Phụng

183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11

41

Bình Thới

268 - 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11

42

Hòa Bình

347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11

43

Phú Thọ

233 - 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11

44

Đông Hưng Thuận

68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12

45

Trung Mỹ Tây

15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12

46

Tân Thới Hiệp

226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12

47

Thới An

340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12

48

An Phú Đông

540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12

49

An Lạc

521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân

50

Tân Tạo

1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

51

Bình Tân

43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân

52

Bình Trị Đông

162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân

53

Bình Hưng Hòa

621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân

54

Gia Định

134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh

55

Bình Thạnh

6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh

56

Bình Lợi Trung

355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh

57

Thạnh Mỹ Tây

602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh

58

Bình Quới

1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh

59

Hạnh Thông

23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp

60

An Nhơn

394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp

61

Gò Vấp

332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp

62

An Hội Đông

330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp

63

Thông Tây Hội

563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp

64

An Hội Tây

397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp

65

Đức Nhuận

94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận

66

Cầu Kiệu

67 - 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận

67

Phú Nhuận

159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận

68

Tân Sơn Hòa

291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình

69

Tân Sơn Nhất

25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình

70

Tân Hòa

356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình

71

Bảy Hiền

290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình

72

Tân Bình

40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình

73

Tân Sơn

822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình

74

Tây Thạnh

200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú

75

Tân Sơn Nhì

 

6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú

76

Phú Thọ Hòa

146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú

77

Tân Phú

70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú

78

Phú Thạnh

275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú

79

Vĩnh Lộc

F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh

80

Tân Vĩnh Lộc

1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

81

Bình Lợi

1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

82

Tân Nhựt

349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh

83

Bình Chánh

260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh

84

Hưng Long

564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh

85

Bình Hưng

D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh

86

Bình Khánh

UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ

87

An Thới Đông

UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

88

Cần Giờ

UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ

89

Thạnh An

Xã đảo Thạnh An

90

Đông Thạnh

250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn

91

Hóc Môn

11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn

92

Xuân Thới Sơn

1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn

93

Bà Điểm

14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn

94

Nhà Bè

330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè

95

Hiệp Phước

209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

96

Củ Chi

314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi

97

Tân An Hội

77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi

98

Thái Mỹ

712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi

99

An Nhơn Tây

1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi

100

Nhuận Đức

ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi

101

Phú Hòa Đông

269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi

102

Bình Mỹ

1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi

#LEK hy vọng với các thông tin trên, người dân đã phần nào dễ dàng hơn trong việc Tra Cứu Địa Chỉ Mới Sau Khi Sáp Nhập các tỉnh thành 2025. Xem thêm các thông tin khác tại đây.

Chia sẻ:

Zalo
Hotline